động từ có nghĩa là gì

Một trong từ loại hết sức quen thuộc mà học sinh cần nắm rõ và sử dụng thành thạo là động từ. Vậy Động từ là gì? Ví dụ động từ ra sao mời độc giả quan tâm theo dõi bài viết sau đây của Luật Hoàng Phi để có câu trả lời.

Động từ là gì?

Có thể thấy động từ là một trong những từ loại khá quan trọng trong tiếng Việt. Trong tiếng Việt cùng với danh từ và tính từ thì động từ là những loại từ được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp và trong văn bản. Động từ không phải là khái niệm xa lạ nhưng để hiểu động từ là gì thì nhiều độc giả lại chưa đưa ra được định nghĩa chính xác. Hiện nay theo sách giáo khoa Ngữ văn thống nhất về cách hiểu:

Động từ là từ dùng để chỉ các hoạt động, trạng thái của con người và các sự vật, hiện tượng khác.

Hiểu đơn giản dân gian hơn thì những sự vật nào có thể chuyển động, di chuyển, thay đổi vị trí đều là những động từ. Hoặc những vật có cảm xúc, có thể thay đổi tâm trạng bằng các giác quan trên cơ thể cũng là động từ.

Ví dụ động từ

Để hiểu rõ hơn về động từ là gì bạn đọc hãy theo dõi các ví dụ động từ qua đoạn văn sau mà chúng tôi đưa ra.

“Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút”.

Trong đoạn văn trên có thể thấy các động từ là: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.

“Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân”.

Trong đoạn văn trên các động từ là: dừng lại, đeo, chơi đùa.

Phân loại động từ

Ngoài việc tìm hiểu Động từ là gì? Ví dụ động từ thì độc giả cũng cần nắm được cách phân loại động từ. Hiện nay động từ được phân chia làm hai loại chính đó là:

– Thứ nhất là động từ chỉ hành động hay trạng thái.

Động từ chỉ trạng thái là động từ mô tả, diễn tả, tái hiện lại những suy nghĩ, cảm xúc, trạng thái của con người, loài vật, hiện tượng thiên nhiên.

Động từ chỉ hoạt động là những động từ mô tả, diễn tả, tái hiện hoặc quan sát được các hoạt động di chuyển của con người, hiện tượng, sự vật, loài vật trong tự nhiên.

Thông thường động từ chỉ hành động hay trạng thái sẽ không yêu cầu có động từ khác đi kèm. Động từ chỉ hành động dùng để trả lời cho câu hỏi: “làm gì”. Những động từ chỉ trạng thái trả lời cho câu hỏi: “làm sao”.

– Thứ hai là động từ tình thái là những từ cần các động từ khác đi kèm nhằm bổ sung ý nghĩa cụ thể rõ nghĩa hoặc nghĩa của câu sẽ được biểu thị đầy đủ hơn.

Ngoài ra, còn có thể chia thành nội động từ và ngoại động từ.

Động từ có khả năng kết hợp với một số từ đã, đang, sẽ, vẫn, cũng… tạo thành các cụm động từ.

Chức năng của động từ

– Thông thường trong câu động từ có chức năng chính là làm vị ngữ trong câu, có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc tính từ.

Ví dụ: Mặt trời đang lên cao.

Trong câu động từ “ đang lên” bổ sung ý nghĩa cho danh từ mặt trời.

– Ngoài ra động từ cũng có thể giữ vai trò các thành phần khác trong câu như:

+ Động từ đôi khi có thể giữ vai trò là chủ ngữ trong câu đơn.

Ví dụ: Làm việc là vinh quang.

Động từ “làm việc” giữ vai trò làm chủ ngữ trong câu.

+ Trong một số trường hợp đặc biệt, động từ có thể giữ chức năng là định ngữ trong câu.

Máy bay đang bay qua nhà tôi.

Động từ “đang bay” giữ chức năng định ngữ trong câu.

+ Ngoài ra động từ có thể làm trạng ngữ trong câu.

Ví dụ: Làm vậy, tôi thấy không ổn chút nào.

Động từ “làm vậy” giữ chức năng trạng ngữ trong câu.

Trên đây là chia sẻ về khái niệm Động từ là gì? Ví dụ động từ. Hy vọng qua những chia sẻ trên sẽ giúp độc giả cũng như các bạn học sinh hiểu và biết cách vận dụng động từ chính xác trong các bài tập.