Mô hình dữ liệu là gì

1. Mô hình dữ liệu là gì?

Mô hình dữ liệu xác định những dữ liệu, thuộc tính, các mối quan hệ hoặc liên kết với các dữ liệu khác. Hiểu một cách đơn giản, mô hình dữ liệu cung cấp cho người dùng cái nhìn tổng quan nhất về dữ liệu đại diện cho kịch bản và dữ liệu nghiệp vụ.

Mô hình dữ liệu là gì

Mô hình hóa dữ liệu là quá trình tạo ra một mô hình dữ liệu. Trước tiên chúng ta phải xác định dữ liệu, các thuộc tính và mối quan hệ của nó với các dữ liệu khác, xác định các ràng buộc hoặc giới hạn đối với dữ liệu.

2. Phân loại mô hình dữ liệu

Mô hình dữ liệu được phân chia thành 3 loại sau:

  • Mô hình dữ liệu khái niệm: còn được gọi là mô hình miền, thiết lập các khái niệm và ngữ nghĩa cơ bản của một miền nhất định cho nhiều đối tượng của các bên có liên quan. Các mô hình dữ liệu khái niệm được xây dựng dựa trên kiến trúc tổng thể, thông qua việc sử dụng mô hình mối quan hệ thực tế hoặc lớp UML.
  • Mô hình dữ liệu logic: là phương pháp mô hình hóa cơ sở dữ liệu trừu tượng và khái niệm. Mô hình tạo ra một lược đồ hoặc mô hình dữ liệu ngữ nghĩa và các yêu cầu của nó. Thông qua chuyển đổi ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu DDL, người dùng có thể dễ dàng chuyển mô hình dữ liệu logic sang mô hình dữ liệu vật lý.
  • Mô hình dữ liệu vật lý: giúp người dùng dễ dàng hình dung cấu trúc cơ sở dữ liệu, tự động lấy ra được lược đồ cơ sở dữ liệu tương ứng. Theo đó, mô hình này cho pháp sử dụng cấu hình UML để mô hình hóa dữ liệu cụ thể.

3. Các yếu tố mô hình hóa dữ liệu

Các yếu tố nằm trong mô hình hóa dữ liệu bao gồm: người dùng (UI User Interface), chuỗi công việc (Workflows), tìm kiếm (Search). Vậy nội dung chi tiết của các yếu tố trong mô hình hóa dữ liệu là gì?

3.1 Giao diện người dùng

Các yếu tố mô hình hóa dữ liệu

Giao diện người dùng có ảnh hưởng rất nhiều đến mô hình dữ liệu, cho phép xác định các quy trình nghiệp vụ. Ví dụ như ở trường hợp tính năng đa chỉnh sửa được yêu cầu cho một nghiệp vụ thì đồng nghĩa với việc bạn phải biết cách thiết lập UI có tính năng phù hợp.

3.2 Chuỗi công việc

Mục tiêu của mô hình dữ liệu đó là hỗ trợ cho các chuỗi công việc, bằng cách cung cấp quy trình nghiệp vụ từ khi bắt đầu cho tới khi kết thúc, dựa trên vai trò của người dùng. Yếu tố quan trọng nhất trong chuỗi công việc đó là bạn phải kiểm tra nguyên mẫu của các quy trình nghiệp vụ điển hình, kiểm tra xem việc thiết kế mô hình dữ liệu có làm hạn chế khả năng sử dụng quy trình công việc gốc hay không?

3.3 Thiết lập công cụ tìm kiếm

Nguyên tắc khi thiết kế mô hình dữ liệu đó là phải tạo điều kiện tối đa cho người dùng tìm kiếm. Để làm được điều này, trước tiên bạn cần phải hiểu cách người dùng tìm kiếm dữ liệu như thế nào thì mới thiết kế được chứng năng tìm kiếm có tính ứng dụng cao. Nguyên tắc chung khi thiết lập công cụ tìm kiếm đó là mô hình yêu cầu ít tùy chỉnh giao diện người dùng UI.

Mô hình hóa dữ liệu

Tất cả các thuộc tính của một mục đều được lưu trữ dưới dạng tuần tự trong cơ sở dữ liệu dưới dạng blob và không thể tìm kiếm trực tiếp được. Do đó, các thuộc tính duy nhất khi được đánh dấu lập chỉ mục lưu trữ trong bảng quan hệ sẽ cho phép người dùng tìm kiếm nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Vì thế, để thiết kế mô hình dữ liệu khoa học bạn cần phải đánh dấu các thuộc tính đó, lập chỉ mục cần được tìm kiếm thường xuyên. Tuy nhiên, không nên lập chỉ mục tất cả các thuộc tính bởi chúng sẽ làm gia tăng không gian đĩa phía cơ sở dữ liệu, ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất dữ liệu được truy cập.

Trên đây chúng tôi đã chia sẻ đến bạn khái niệm mô hình dữ liệu là gì và các yếu tố tạo nên một mô hình dữ liệu. Hy vọng đã mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích. Cảm ơn bạn đọc quan tâm theo dõi bài viết!

>>> Có thể bạn quan tâm:

  • Kinh nghiệm thiết kế ứng dụng mobile
  • Giá thiết kế app mới nhất
  • Thiết kế web cho doanh nghiệp – 7 nguyên tắc mọi công ty cần nắm rõ