Mã định danh học sinh là gì
Mã số định danh là mã số đi theo con người từ khi sinh ra đến khi chết đi, mã số này tích hợp các thông tin về một cá nhân như họ và tên, giới tính, năm sinh, quê quán, nơi thường trú… và sắp tới tích hợp được cả các thông tin về bảo hiểm y tế, bằng lái xe, tài khoản ngân hàng… Vậy mã định danh học sinh là gì? Xin mã định danh cá nhân ở đâu?
Mã định danh học sinh là gì?
Mã định danh học sinh chính là mã số định danh cá nhân, là dạy gồm 12 chữ số dùng để xác định thông tin công dân trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác. Đây cũng chính là 12 chữ số trên thẻ căn cước công dân gắn chip hiện nay.
Với người từ đủ 14 tuổi, mã số định danh chính là mã số thẻ căn cước công dân nếu đã được cấp, còn với người dưới 14 tuổi là mã định danh và được ghi nhận trong giấy khai sinh.
Mã số định danh cá nhân tích hợp những thông tin quan trọng của một công dân. Cụ thể như:
– Họ tên khai sinh;
– Ngày tháng năm sinh;
– Giới tính;
– Nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, tạm trú, tình trạng khai báo tạm vắng, nơi ở hiện tại…
– Quê quán;
– Dân tộc;
– Tôn giáo;
– Thông tin về người thân hoặc người đại diện hợp pháp;
– Thông tin chủ hộ và các thành viên trong gia đình;
– Mã số thuế cá nhân;
– Bằng lái xe;
– Thẻ bảo hiểm y tế;
– Mã số bảo hiểm xã hội;
…
Ý nghĩa 12 chữ số trên mã định danh
Như đã nói, mã định danh cá nhân gồm 12 chữ số với cấu trúc như sau:
– 3 chữ số đầu là mã tỉnh/ thành phố nơi sinh
– 1 số tiếp theo là mã thế kỷ sinh và giới tính
– 2 số tiếp theo là mã năm sinh
– 6 số cuối là dãy số ngẫu nhiên.
Trong đó, mã tỉnh, thành phố từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành trong cả nước như sau:
Tỉnh Mã Tỉnh Mã Tỉnh Mã Hà Nội 1 Thái Bình 34 Đắk Nông 67 Hà Giang 2 Hà Nam 35 Lâm Đồng 68 Cao Bằng 4 Nam Định 36 Bình Phước 70 Bắc Kạn 6 Ninh Bình 37 Tây Ninh 72 Tuyên Quang 8 Thanh Hóa 38 Bình Dương 74 Lào Cai 10 Nghệ An 40 Đồng Nai 75 Điện Biên 11 Hà Tĩnh 42 Bà Rịa – Vũng Tàu 77 Lai Châu 12 Quảng Bình 44 Hồ Chí Minh 79 Sơn La 14 Quảng Trị 45 Long An 80 Yên Bái 15 Thừa Thiên Huế 46 Tiền Giang 82 Hòa Bình 17 Đà Nẵng 48 Bến Tre 83 Thái Nguyên 19 Quảng Nam 49 Trà Vinh 84 Lạng Sơn 20 Quảng Ngãi 51 Vĩnh Long 86 Quảng Ninh 22 Bình Định 52 Đồng Tháp 87 Bắc Giang 24 Phú Yên 54 An Giang 89 Phú Thọ 25 Khánh Hòa 56 Kiên Giang 91 Vĩnh Phúc 26 Ninh Thuận 58 Cần Thơ 92 Bắc Ninh 27 Bình Thuận 60 Hậu Giang 93 Hải Dương 30 Kon Tum 62 Sóc Trăng 94 Hải Phòng 31 Gia Lai 64 Bạc Liêu 95 Hưng Yên 33 Đắk Lắk 66 Cà Mau 96
Mã thế kỷ sinh, mã giới tính là số tương ứng với thế kỷ công dân được sinh ra và giới tính, được quy định như sau:
– Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
– Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
– Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
– Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
– Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
Xin mã số định danh học sinh ở đâu?
Điều 12 Luật Căn cước công dân năm 2014 quy định về số định danh cá nhân như sau:
Như vậy, mã số định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và mỗi công dân sẽ được cấp một dãy số khác nhau. Đối với những trẻ chưa được cấp căn cước công dân mà trên giấy khai sinh không hiển thị mã số định danh cá nhân thì phụ huynh sẽ đến công an cấp xã, phường, thị trấn nơi thường trú để làm xin cấp mã số định danh cho trẻ. Khi đi phụ huynh mang theo chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân của mình, sổ hộ khẩu và giấy khai sinh của trẻ.
Trên đây là nội dung bài viết mã định danh học sinh là gì? Xin mã định danh học sinh ở đâu? Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.