23 lượt xem

I trong vật lý là gì

Tag: i trong vật lý là gì

Trong chương trình Vật lý lớp 9, các đại lượng Vật lý là một trong những nội dung quen thuộc và khá quan trọng. Vậy I là gì trong Vật lý? Cùng GiaiNgo tìm hiểu các công thức tính cường độ dòng điện và làm một số bài tập để nắm vững kiến thức này nhé!

I là gì trong Vật lý?

I là gì trong Vật lý?

I trong Vật lý là một đại lượng biểu thị cường độ dòng điện. Hay nói một cách dễ hiểu, I là đại lượng biểu hiện cho độ mạnh yếu của dòng điện.

Cường độ dòng điện được xác định bởi số lượng điện tích đi qua một tiết diện của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. Cường độ dòng điện càng lớn thì dòng điện càng mạnh.

i trong vật lý là gì

Như vậy bạn đã nắm được I là gì trong Vật lý rồi nhỉ? Trong nội dung tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu I là ký hiệu gì trong Vật lý nhé!

I là ký hiệu gì trong Vật lý?

Theo hệ đo lường quốc tế SI, I là ký hiệu của cường độ dòng điện. Chữ “I” là viết tắt của từ tiếng Pháp “Intensite”, mang nghĩa là cường độ. Cường độ dòng điện I được đo bằng Ampe kế (A).

Cường độ dòng điện được chia làm 2 loại:

  • Cường độ dòng điện không đổi .
  • Cường độ dòng điện hiệu dụng.

Cường độ dòng điện không đổi là đại lượng có giá trị không thay đổi theo thời gian. Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng cường độ dòng điện không đổi, sao cho dòng điện đi qua cùng một điện trở có công suất tiêu thụ như nhau.

Vậy công thức tính cường độ dòng điện như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi phần tiếp theo của bài viết nhé!

Xem thêm:

  • F là gì trong Vật lý? Các loại lực cơ học hiện nay
  • a là gì trong Vật lý? Bài tập minh hoạ về tính gia tốc a
  • R là gì trong Vật lý? Các kí hiệu thường gặp trong Vật lý

Công thức tính cường độ dòng điện I

Cường độ dòng điện được tính bằng nhiều công thức, tùy vào từng trường hợp mà ta áp dụng từng công thức khác nhau. Sau đây GiaiNgo sẽ chia sẻ với bạn các công thức tính cường độ dòng điện:

Công thức tính cường độ dòng điện theo định luật Ôm

I = U/R

Trong đó:

  • I: Cường độ dòng điện (A).
  • U: Hiệu điện thế (V).
  • R: Điện trở dây dẫn (Ω).

Cường độ dòng điện trong đoạn mạch theo định luật Ôm:

  • Mắc nối tiếp: I = I1 = I2 = … = In.
  • Mắc song song: I = I1 + I2 + … + In.

Công thức tính cường độ dòng điện không đổi

I = q/t

Trong đó:

  • q: Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của 1 vật dẫn trong khoảng thời gian t.

Từ công thức cường độ dòng điện, có thể xác định điện lượng dịch chuyển qua tiết diện dây dẫn trong thời gian Δt là Δq = I.Δt.

Ta có điện tích của một electron là |e| = 1,6.10 mũ -19 C. Cách xác định số electron dịch chuyển qua tiết diện dây trong thời gian ∆t như sau:

Ne = Δq/ |e|

Ta có thể dùng đơn vị miliampe (mA) và micro ampe (μA) khí cường độ dòng điện nhỏ. Đổi đơn vị như sau:

  • 1 A = 1000 mA.
  • 1 A = 106 μA.
  • 1 mA = 10 mũ -3 A.
  • 1 μA = 10 mũ -6 A.

Đơn vị của điện lượng là miliculông (mC) hoặc micro – culông (μC). Đổi đơn vị như sau:

  • 1C = 1000 mC.
  • 1 C = 106 μC.
  • 1 mC = 10 mũ -3 C.
  • 1μC = 10 mũ -6 C.

Công thức tính cường độ dòng điện hiệu dụng

I = I0/√2

Trong đó:

  • I: Cường độ dòng điện.
  • I0: Cường độ dòng điện cực đại.

Công thức tính cường độ dòng điện bão hòa

I = n.|e|

Trong đó:

  • e: Điện tích electron.

Công thức tính cường độ dòng điện với dòng điện xoay chiều

Dòng điện xoay chiều có cường độ biến thiên tuần hoàn với thời gian theo quy luật hàm số sin, cos nên có dạng tổng quát sau:

i = I0.cos(ωt + φ)

Trong đó:

  • i: Cường độ dòng điện tức thời tại thời điểm t.
  • I0: Cường độ dòng điện cực đại.
  • cos(ωt + φ): tần số góc lệch (chu kỳ: T = 2π/ω; tần số dòng điện xoay chiều F = ω/2π).

i trong vật lý là gì

Cách đo cường độ dòng điện

Để đo chính xác cường độ dòng điện, người ta thường sử dụng ampe kế. Mỗi ampe kế sẽ có giới hạn đo cũng như độ chia nhỏ nhất khác nhau. Thông thường độ chia nhỏ nhất của ampe kế là 0,5 mA.

Cách đo cường độ dòng điện 1 chiều

  • Cắm que đen vào đầu COM và que đỏ vào đầu (+).
  • Thực hiện kết nối que đỏ đồng hồ vào cực (+) và que đen vào cực (-) theo chiều hoạt động của dòng điện (lưu ý nên tắt nguồn điện của các mạch thí nghiệm).
  • Mắc đồng hồ kết nối với mạch thí nghiệm
  • Bật nguồn điện mạch thí nghiệm để kiểm tra.
  • Đọc kết quả đo.

Cách đo cường độ dòng điện xoay chiều

Cần tuân thủ các quy tắc khi đo cường độ dòng điện xoay chiều như sau:

  • Chọn thang đo Ampe (A) lớn nhất.
  • Cắm dây đo màu đen vào đầu COM của Ampe và dây màu đỏ vào đầu (+).
  • Mắc nối tiếp đồng hồ vạn năng với dây pha để đo dòng điện.
  • Giá trị hiển thị trên màn hình chính là dòng điện xoay chiều của tải.

i trong vật lý là gì

Để hiểu rõ hơn I là gì trong Vật lý cũng như các công thức tính cường độ dòng điện, cùng GiaiNgo làm một số bài tập luyện tập nhé!

Bài tập minh họa

Bài 1: Cho điện trở R = 400 Ω. Để cường độ dòng điện chạt qua nó bằng 1 mA thì phải mắc nó vào hiệu điện thế như thế bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Đổi đơn vị: 1 mA = 1.10 mũ -3 A

Áp dụng định luật Ôm: I = U/R, ta có:

U = I.R = 1.10 mũ -3 .400 = 0,4 (V)

Bài 2: Cho biết số electron dịch chuyển qua 1 tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 2s là 6,25.10 mũ 18 e. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng trong 2s là:

q = n.|e| = 6,25.10 mũ 18.1,6.10 mũ -19 = 1(C)

Cường độ dòng điện qua dây là:

I = q/t = 1/2 = 0,5 (A)

i trong vật lý là gì

Các ký hiệu Vật lý thường gặp

Ngoài việc tìm hiểu I là gì trong Vật lý, GiaiNgo còn cho bạn biết thêm một số ký hiệu Vật lý thường gặp như sau:

Ký hiệu Vật lý Đại lượng Vật lý Đơn vị tính R Điện trở Ω G Gia tốc trọng trường m/s2 E Điện trường Culong (C) U Hiệu điện thế Vôn (V) F Lực Newton (N) P Áp suất Pascal (Pa) t Thời gian giây (s) D Khối lượng riêng Kg/m3 … … …

Trên đây là tất cả thông tin về I là gì trong Vật lý. Hy vọng kiến thức GiaiNgo chia sẻ với bạn sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức Vật lý cũng như các công thức tính cường độ dòng điện. Nếu bạn còn thắc mắc điều gì hãy để lại phản hồi ở phần bình luận cho GiaiNgo biết nhé!

Tag: i trong vật lý là gì

Thẻ tìm kiếm: